Các Thông Số Và Yêu Cầu Kỹ Thuật Chung Của Cuộn Vòi Cứu Hỏa
Đường kính danh nghĩa và áp suất làm việc của vòi đẩy chữa cháy- Vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho thiết bị di động có đường kính danh nghĩa – DN là 40, 50, 65, 80 thì áp lực làm việc không nhỏ hơn 1,6 Mpa
- Vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho họng nước trong nhà và ngoài trời có đường kính danh nghĩa – DN 40, 50, 65 thì áp lực làm việc không nhỏ hơn 1,0 Mpa
Chiều dài của vòi đẩy chữa cháy
- Đối với vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho thiết bị di động có chiều dài danh định là 20m sới sai lệch không quá 0.2m
- Đối với vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho họng nước trong nhà và ngoài trời chiều dài danh định từ 10m đến 20m
Lưu ý - Theo yêu cầu sử dụng, cho phép sản xuất vòi với chiều dài danh định khác. Trong trường hợp này, loại vòi phải được đánh dấu bằng chiều dài vòi thực tế và được xác nhận bởi cơ quan chức năng cho vòi được lắp đặt và thu hồi bằng phương pháp cơ giới.
>>> Bình chữa cháy giá tốt tại đây
Đường kính trong và kiểu vòi đẩy chữa cháy
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN40, đường kính trong của vòi đẩy chữa cháy là 38 mm, sai lệch giới hạn không quá 0.2 mm
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN50, đường kính trong của vòi đẩy chữa cháy là 51 mm, sai lệch giới hạn không quá 0.2 mm
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN65, đường kính trong của vòi đẩy chữa cháy là 66 mm, sai lệch giới hạn không quá 0.2 mm
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN80, đường kính trong của vòi đẩy chữa cháy là 77 mm, sai lệch giới hạn không quá 0.2 mm
Khối lượng của 1 mét vòi đẩy chữa cháy phải tương ứng với kiểu vòi đẩy chữa cháy
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN40 có khối lượng tối đa của vòi thông thường sử dụng chung/1 mét là 0.34kg, khối lượng tối đa của vòi đặc biệt/1 mét là 0.39kg.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN50 có khối lượng tối đa của vòi thông thường sử dụng chung/1 mét là 0.45kg, khối lượng tối đa của vòi đặc biệt/1 mét là 0.50kg.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN65 có khối lượng tối đa của vòi thông thường sử dụng chung/1 mét là 0.55kg, khối lượng tối đa của vòi đặc biệt/1 mét là 0.65kg.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN80 có khối lượng tối đa của vòi thông thường sử dụng chung/1 mét là 0.65kg, khối lượng tối đa của vòi đặc biệt/1 mét là 0.80kg.
Yêu cầu đối với độ dày lớp chống thấm của vòi đẩy chữa cháy
- Độ dày của lớp chống thấm bên trong vòi đẩy chữa cháy phải không nhỏ hơn 0,30 mm.
- Trường hợp để chống lại tác động bên ngoài mà lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy có lớp phủ hoặc tẩm để bảo vệ bên ngoài thì độ dày của lớp bảo vệ không nhỏ hơn 0,10 mm.
Sự gia tăng tương đối của đường kính và độ dãn dài tương đối của vòi đẩy chữa cháy
- Đối với vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho thiết bị di động sự gia tăng tương đối của đường kính không lớn hơn 5%, độ giãn dài tương đối không vượt quá 5%.
- Đối với vòi đẩy chữa cháy sử dụng cho họng nước trong nhà và ngoài trời sự gia tăng tương đối của đường kính không lớn hơn 10%, độ giãn dài tương đối không vượt quá 5%.
=> Vòi đẩy chữa cháy phải kín dưới áp suất thử nghiệm vượt 1,25 lần áp suất làm việc
Độ tổn thất nước để tạo độ ẩm tương ứng của vòi đẩy chữa cháy
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN40 lưu lượng nước tiêu thụ để làm ẩm một mét vòi ở áp suất 0,5 PLv không vượt quá 0.12 l/phút.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN50 lưu lượng nước tiêu thụ để làm ẩm một mét vòi ở áp suất 0,5 PLv không vượt quá 0.16 l/phút.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN65 lưu lượng nước tiêu thụ để làm ẩm một mét vòi ở áp suất 0,5 PLv không vượt quá 0.22 l/phút.
- Kiểu vòi đẩy chữa cháy DN80 lưu lượng nước tiêu thụ để làm ẩm một mét vòi ở áp suất 0,5 PLv không vượt quá 0.26 l/phút.
>>> Tủ chữa cháy giá tốt tại đây

Áp suất phá vỡ của vòi đẩy chữa cháy
- Áp suất làm việc là 1.0 Mpa thì áp suất phá vỡ không nhỏ hơn 2.0 Mpa.
- Áp suất làm việc là 1.6 Mpa thì áp suất phá vỡ không nhỏ hơn 3.5 Mpa.
- Áp suất làm việc là 3.0 Mpa thì áp suất phá vỡ không nhỏ hơn 6.0 Mpa.
=> Độ bền liên kết của lớp chống thấm bên trong với lớp định hình của vòi đẩy chữa cháy không nhỏ hơn 10 N/cm. Trường hợp lớp chống thấm bên trong bằng cao su thì không nhỏ hơn 7 N/cm.
=> Vòi đẩy chữa cháy phải có thời hạn sử dụng không nhỏ hơn 5 năm.